Chia sẻ
Đại học Y Dược TP HCM đổi cách tính điểm IELTS, TOEFL, SAT
Trường Đại học Y Dược TP.HCM thay đổi cách sử dụng chứng chỉ quốc tế trong xét tuyển năm 2025. Thay vì chỉ dùng để sơ tuyển như các năm trước, năm nay trường sẽ cộng điểm cho thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc điểm thi SAT cao.
Cụ thể, thí sinh có IELTS từ 6.0, TOEFL iBT từ 80, hoặc SAT từ 1340/1600 sẽ được cộng điểm khi xét tuyển theo phương thức kết hợp.
Năm 2025, Đại học Y Dược TP.HCM tuyển hơn 2.570 sinh viên qua các phương thức:
-
Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
-
Xét điểm thi tốt nghiệp THPT;
-
Xét tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp và chứng chỉ quốc tế;
-
Tuyển sinh hệ dự bị đại học.
Công thức cộng điểm từ chứng chỉ IELTS, TOEFL, SAT được trường quy định như sau:
Loại chứng chỉ | Công thức tính điểm cộng |
IELTS | 0,9 x điểm IELTS/9 |
TOEFL | 0,9 x điểm TOEFL/120 |
SAT | 0,9 x điểm SAT/1.600 |
Điểm xét tuyển kết hợp = tổng điểm thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp + điểm cộng + điểm ưu tiên (nếu có). Nếu nhiều thí sinh bằng điểm ở cuối danh sách, trường ưu tiên những em đặt nguyện vọng cao hơn.
Với phương thức tuyển thẳng, dành cho học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trường yêu cầu phải có điểm thi tốt nghiệp THPT đạt mức sàn (ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào). Những năm trước, điểm sàn của trường từ 19 đến 24 cho tổ hợp ba môn, nhưng thí sinh diện này không cần.
Học phí Đại học Y Dược TP HCM với năm học 2025 – 2026 dự kiến từ 30-87 triệu đồng, tùy ngành.
Chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển các ngành của Đại học Y Dược TP HCM năm 2025:
TT | Ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp |
1 | Y khoa | 420 | B00 |
2 | Răng-Hàm-Mặt | 126 | B00 |
3 | Y học cổ truyền | 210 | B00 |
4 | Dược học | 560 | A00, B00 |
5 | Kỹ thuật phục hình răng | 40 | A00, B00 |
6 | Y học dự phòng | 120 | A00, B00 |
7 | Y tế công cộng | 90 | A00, B00 |
8 | Dinh dưỡng | 80 | A00, B00 |
9 | Hóa dược | 60 | A00, B00 |
10 | Điều dưỡng | 210 | A00, B00 |
11 | Điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức | 120 | A00, B00 |
12 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 90 | A00, B00 |
13 | Hộ sinh (chỉ tuyển nữ) | 120 | A00, B00 |
14 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 100 | A00, B00 |
15 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 170 | A00, B00 |
16 | Công tác xã hội | 60 | A00, B00, B03, B08 |
Theo vnexpress.
Chia sẻ
