Chia sẻ
Hầu hết các địa phương đều quyết định nghỉ Tết Giáp Thìn cho học sinh trong khoảng 10-14 ngày. Trong số đó, Hà Giang là địa phương có thời gian nghỉ lâu nhất là 16 ngày, trong khi Bắc Giang chỉ nghỉ 7 ngày.
Đến ngày 1/2, hầu hết các tỉnh và thành phố đã công bố lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2024 cho trẻ mầm non và học sinh phổ thông. Hà Giang lại nổi bật với thời gian nghỉ là 16 ngày, từ 3 đến 18/2. Trước đó, Lào Cai cũng thông báo nghỉ 16 ngày, nhưng sau đó điều chỉnh lại thành 14 ngày, từ 5 đến 18/2.
Bắc Giang là địa phương ít nghỉ nhất với chỉ 7 ngày, bắt đầu từ ngày 8 đến 14/2. Hà Nội, Hà Nam và Hải Phòng cho học sinh nghỉ lâu hơn một ngày, bắt đầu từ ngày 7/2.
Các địa phương này lý giải rằng lịch nghỉ Tết của học sinh được xây dựng theo khung chung do Thủ tướng phê duyệt. Mục tiêu là tránh gây rối cho các gia đình và đảm bảo an toàn cho trẻ khi họ nghỉ học mà bố mẹ vẫn cần đi làm.
Một số địa phương không xác định cứng nhắc thời gian nghỉ. Ví dụ, tỉnh Bắc Kạn quyết định dựa trên điều kiện cụ thể của từng trường, miễn là trở lại trường không muộn hơn ngày 14/2. Lai Châu cũng cho phép sự linh hoạt của các trường, nhưng yêu cầu kỳ nghỉ không kéo dài quá mức, không ảnh hưởng đến quá trình giảng dạy và học tập.
Đối với các địa phương khác, thời gian nghỉ của học sinh thường là khoảng hai tuần, với việc quay lại trường vào ngày 19/2.
Vào tháng 11/2023, Thủ tướng Phạm Minh Chính đã đồng ý với lịch nghỉ Tết từ ngày 8/2 đến 14/2, tức từ 29 tháng chạp Quý Mão đến hết mùng 5 tháng giêng Giáp Thìn, tổng cộng là 7 ngày. Lịch nghỉ này áp dụng cho công chức và viên chức, trong khi các địa phương khác dựa vào kế hoạch năm học để quyết định thời gian nghỉ Tết cho học sinh.
Lịch nghỉ Tết Giáp Thìn chi tiết theo từng địa phương:
Địa phương | Lịch nghỉ Tết Nguyên đán | Số ngày nghỉ |
1. Hà Giang | 3-18/2 (Từ 24 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) | 16 |
2. An Giang3. Bà Rịa – Vũng Tàu
4. Đăk Lăk 5. Đồng Nai 6. Gia Lai 7. Lào Cai 8. Kon Tum 9. Quảng Ninh 10. Trà Vinh 11. TP HCM 12. Yên Bái 13. Bạc Liêu 14. Bến Tre 15. Bình Phước 16. Bình Thuận 17. Khánh Hòa 18. Kiên Giang 19. Phú Yên 20. Phú Thọ 21. Quảng Ngãi 22. Vĩnh Long 23. Cà Mau 24. Lào Cai |
5-18/2 (từ 26 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) |
14 |
25. Sóc Trăng
26. Tây Ninh |
5-17/2 (từ 26 tháng Chạp đến 8 tháng Giêng âm lịch) | 13 |
27. Hà Tĩnh | 6-18/2 (từ 27 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) | 13 |
28. Bắc Ninh29. Đăk Nông
30. Lâm Đồng 31. Hải Dương 32. Lạng Sơn |
7-18/2 (từ 28 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) |
12 |
33. Đồng Tháp34. Vĩnh Phúc
35. Thái Nguyên |
8-18/2 (từ 29 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) | 11 |
36. Long An | 4-14/2 (từ 25 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng âm lịch) | 11 |
37. Bình Dương38. Cần Thơ
39. Đà Nẵng 40. Quảng Nam 41. Bình Định 42. Đà Nẵng 43. Quảng Trị 44. Nghệ An 45. Thái Bình 46. Tuyên Quang 47. Hậu Giang 48. Hòa Bình |
5-14/2 (từ 26 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng âm lịch) |
10 |
49. Thừa Thiên Huế50. Nam Định
51. Ninh Bình |
6-14/2 (từ 27 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng âm lịch) | 9 |
52. Hà Nội53. Hà Nam
54. Hải Phòng |
7-14/2 (Từ 28 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng âm lịch) | 8 |
55. Bắc Giang | 8-14/2 (Từ 29 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng âm lịch) | 7 |
Chia sẻ