Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học - [Trắc nghiệm Sinh 10]
Chia sẻ
Mục lục
- Câu 1 (B): Cho các bước trong phương pháp quan sát:
- Câu 2 (B): Phương pháp đảm bảo an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm, người nghiên cứu cần tuân thủ các quy định về
- Câu 3 (B): Các phương pháp nghiên cứu thực nghiệm khoa học sinh học thường được sử dụng bao gồm
- Câu 4 (H): Ba thông số quan trọng của kính hiển vi là
- Câu 5 (H): Hãy ghép các bước của tiến trình nghiên cứu khoa học với nội dung chính phù hợp.
- Câu 6 (H): Khi nói về tin sinh học (Bioinformatics), phát biểu nào sau đây sai?
Câu 1 (B): Cho các bước trong phương pháp quan sát:
(1) lựa chọn công cụ quan sát.
(2) ghi chép số liệu.
(3) lựa chọ đối tượng và phạm vi quan sát.
Trình tự đúng của các bước là
A. (1) -> (3) -> (2).
B. (3) -> (1) -> (2).
C. (1) -> (2) -> (3).
D. (3) -> (2) -> (1).
Xem đáp án
Câu 2 (B): Phương pháp đảm bảo an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm, người nghiên cứu cần tuân thủ các quy định về
A.an toàn cháy nổ, hóa chất, vận hành thiết bị, máy móc và trang bị cá nhân.
B. tuân thủ các quy tắt pha hóa chất, sử dụng acid, chất dễ cháy, chất độc hại, chất dễ bay hơi.
C. quy tắc vận hành máy móc, thiết bị, ghi nhật ký làm việc, tình trạng hoạt động vận hành của máy móc.
D. cách sử dụng các trang thiết bị chuyên biệt như áo choàng, găng tay, kính bảo hộ hoặc mặt nạ.
Xem đáp án
Câu 3 (B): Các phương pháp nghiên cứu thực nghiệm khoa học sinh học thường được sử dụng bao gồm
A. phương pháp phân lập, nuôi cấy vi khuẩn; phương pháp nuôi cấy tế bào/mô thực vật, động vật.
B. phương pháp giải phẫu; phương pháp làm tiêu bản tế bào/nhiễm sắc thể; phương pháp phân lập.
C. phương pháp nghiên cứu, phân loại sinh vật; phương pháp tách chiết và phương pháp nuôi cấy.
D. phương pháp phân tích gene; tách chiết enzime và các chất có hoạt tính sinh học.
Xem đáp án
Câu 4 (H): Ba thông số quan trọng của kính hiển vi là
A. độ hiện đại, độ phân giải và độ tương phản.
B. độ phóng đại, độ phân giải và độ bền.
C. độ phóng đại, độ phân giải và độ chiếu sáng.
D. độ phóng đại, độ phân giải và độ tương phản.
Xem đáp án
Câu 5 (H): Hãy ghép các bước của tiến trình nghiên cứu khoa học với nội dung chính phù hợp.
Các bước của tiến trình nghiên cứu khoa học | Nội dung chính |
1. Quan sát, thu thập dữ liệu | a. thí nghiệm thường được thiết kế thành hai lô: lô đối chứng và lô thí nghiệm |
2. Đặt câu hỏi | b. kết quả nghiên cứu được thẩm định (chấp nhận hoặc bác bỏ) và kết quả nghiên cứu công bố trên các tạp chí khoa học sẽ trở thành học thuyết khoa học |
3. Hình thành giả thuyết | c. dữ liệu thu thập được xử lí bằng các công cụ của phân tích thống kê và trình bày dưới dạng bảng biểu, đồ thị khác nhau |
4. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng | d. dùng phương pháp quan sát, công cụ thích hợp |
5. Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu | e. đặt ra câu hỏi và tìm cách lí giải (đưa ra giả thuyết) |
6. Rút ra kết luận | f. những cách giải thích có thể được kiểm chứng bằng thực nghiệm |
A. 1c, 2e, 3f, 4a, 5d, 6b.
B. 1d, 2e, 3c, 4a, 5f, 6b.
B. 1d, 2e, 3f, 4a, 5c, 6b.
D. 1d, 2e, 3b, 4a, 5c, 6f.
Xem đáp án
Câu 6 (H): Khi nói về tin sinh học (Bioinformatics), phát biểu nào sau đây sai?
A. Tin sinh học là ngành sử dụng các phần mềm máy tính chuyên dụng, các thuật toán, mô hình để lưu trữ, phân loại, phân tích các bộ dữ liệu sinh học ở quy mô lớn nhằm sử dụng chúng một cách có hiệu quả trong nghiên cứu khoa học và trong cuộc sống.
B. Sử dụng trí tuệ nhân tạo để xử lí thông tin bệnh nhân, đưa ra được những biện pháp chữa bệnh hiệu quả nhất cho từng bệnh nhân có thể làm mất vai trò của bác sĩ trong việc chuẩn đoán và điều trị bệnh.
C. Tin sinh học đòi hỏi sự cộng tác của các chuyên gia từ các ngành khoa học khác nhau như sinh học phân tử, hóa học, vật lí, toán học và công nghệ thông tin.
D. Một trong những ứng dụng của tin sinh học là dùng phần mềm máy tính tìm kiếm các gene trong hệ gene của các loài với nhau để tìm hiểu mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật.
Xem đáp án
Chia sẻ