TRAO ĐỔI CHẤT VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT - [Trắc nghiệm Sinh 11]

Chia sẻ

TRAO ĐỔI CHẤT VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT - [Trắc nghiệm Sinh 11]
Phân loại: Trắc Nghiệm

Mục lục

Câu 1 (B): Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng tươi của thực vật?

A. 10-20%.
B. 30-50%.
C. 50-70%.
D. 70-90%.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 2 (B): Trong thành phần cấu tạo của cơ thể sinh vật có hơn 50 nguyên tố khoáng, có khoảng bao nhiêu nguyên tố khoáng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu với cây?

A. 5.
B. 11.
C. 17.
D. 25.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 3 (B): Ở thực vật, nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzyme liên quan đến sự vận chuyển gốc phosphate?

A. Calcium
B. Nitrogen.
C. Magnesium.
D. Potassium.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 4 (B): Ở thực vật, nguyên tố nào sau đây là thành phần của tế bào, hoạt hóa enzyme thủy phân ATP và phosphilipid?

A. Calcium.
B. Nitrogen.
C. Magnesium.
D. Potassium.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 5 (B): Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu qua

A. miền lông hút.
B. miền chóp rễ.
C. miền sinh trưởng.
D. miền trưởng thành.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 6 (B): Rễ cây trên cạn hấp thụ khoáng từ đất theo cơ chế nào?

A. Cơ chế thẩm thấu và thẩm tách.
B. Cơ chế chủ động và thẩm thấu.
C. Cơ chế thụ động và thẩm tách.
D. Cơ chế thụ động và chủ động.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 7 (B): Mạch gỗ của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là

A. tế bào quản bào và tế bào nội bì.
B. tế bào ống rây và tế bào kèm.
C. tế bào quản bào và tế bào mạch ống.
D. tế bào quản bào và tế bào biểu bì.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 8 (B): Mạch rây của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là

A. tế bào quản bào và tế bào nội bì.
B. tế bào quản bào và tế bào mạch ống.
C. tế bào ống rây và tế bào kèm.
D. tế bào quản bào và tế bào biểu bì.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 9 (B): Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào sau đây?

A. NO2- và NH3.
B. NO3- và NH3.
C. NO3- và NH4+.
D. NH3 và NH4+.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 10 (B): Quá trình khử nitrate trong cây là quá trình chuyển hóa

A. NO3- thành NH4+.
B. NO3- thành NO2-.
C. NH4+ thành NO2-.
D. NO2- thành NO3-

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 11 (H): Khi nói về đặc điểm tế bào lông hút của rễ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tế bào lông hút có thành tế bào dày, không phủ cutin nên dễ thấm nước.
B. Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không phủ cutin nên dễ thấm nước.
C. Tế bào lông hút có không bào trung tâm chứa nhiều chất không hòa tan, tạo áp suất thẩm thấu lớn.
D. Dịch tế bào biểu bì lông hút luôn có nồng độ chất tan thấp hơn so với dịch trong đất.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 12 (H): Phần lớn các chất khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo cơ chế chủ động

A. từ nơi nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. từ nơi nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
C. từ nơi nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
D. từ nơi nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 13 (H): Khi nói về dòng mạch gỗ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nước và chất khoáng từ rễ, qua thân, lên lá theo mạch gỗ.
II. Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào sống, thành tế bào thấm lignin.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Các tế bào mạch gỗ xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua các lỗ ở đầu tận cùng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 14 (H): Khi nói về dòng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong mạch rây, các chất vận chuyển chỉ di chuyển theo một hướng, từ lá xuống rễ.
II. Các tế bào ống rây xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng và thông với nhau qua các lỗ ở hai đầu của tế bào.
III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
IV. Mạch rây có thể nhận nước từ mạch gỗ chuyển sang, đảm bảo cho quá trình vận chuyển chất tan diễn ra thuận lợi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 15 (H): Khi tế bào khí khổng trương nước thì

A. thành mỏng dãn nhanh hơn thành dày làm cho khí khổng mở ra.
B. thành mỏng dãn nhanh hơn thành dày làm cho khí khổng đóng lại.
C. thành dày dãn nhanh hơn thành mỏng làm cho khí khổng mở ra.
D. thành dày dãn nhanh hơn thành mỏng làm cho khí khổng đóng lại.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 16 (H): Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thoát hơi nước là sự vận chuyển chủ động của nước qua bề mặt cơ thể thực vật vào khí quyển.
B. Thoát hơi nước ở lá chỉ diễn ra theo con đường qua khí khổng của lá.
C. Khi cây trưởng thành, tầng cutin dày, lượng nước thoát qua bề mặt lá chỉ chiếm khoảng 10 – 20%.
D. Lượng nước thoát qua khí khổng chỉ phụ thuộc vào số lượng khí khổng của lá.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 17 (H): Khi nói về vai trò của nitrogen phát biểu nào sao đây sai?

A. Nitrogen là thành phần của protein, nucleic acid, diệp lục.
B. Nitrogen tham gia cấu tạo enzyme, các hormone thực vật.
C. Nitrogen thúc đẩy khí khổng mở, làm tăng tốc độ thoát hơi nước.
D. Khi thiếu nitrogen, lá cây có màu vàng, cây sinh trưởng chậm.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 18 (H): Khí nói về quá trình biến đổi nitrate và amonium ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nitrogen ở dạng NH4+ và NO3- sau khi được cây hấp thụ sẽ biến đổi thành nitrogen trong các hợp chất hữu cơ.
II. Trong cây, NO3- được khử thành NH4+ do xúc tác của enzyme nitrate reductase và nitrite reductase.
III. Hình thành amide giúp giải độc cho tế bào khi lượng NH3 tích lũy quá nhiều.
IV. Hình thành amide là cơ chế dự trữ ammonium cho tế bào thực vật.
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 19 (VD): Khi thiếu nitrogen, cây có biểu hiện nào sau đây?

A. Lá có màu lục đậm, rễ bị tiêu giảm.
B. Cây sinh trưởng chậm, lá có màu vàng.
C. Lá non có màu vàng, rễ bị tiêu giảm.
D. Lá màu vàng nhạt, có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 20 (VD): Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?

I. Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
II. Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
III. Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.
IV. Vun gốc và xới đất cho cây.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 21 (VD): Để xác định vai trò của nguyên tố Magnesium (Mg) đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong

A. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có Mg.
B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có Mg.
C. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có Mg.
D. dung dịch dinh dưỡng có nhiều Mg.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 22 (VD): Một học sinh sử dụng dung dịch phân bón để bón qua lá cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân hợp lí, học sinh trên cần thực hiện bao nhiêu chỉ dẫn sau đây?

I. Bón đúng liều lượng.
II. Không bón khi trời đang mưa.
III. Không bón khi trời nắng gắt.
IV. Bón phân phù hợp với thời kì sinh trưởng của cây.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 23 (VD): Để đạt năng suất cao trong trồng trọt, nông dân cần thực hiện bao nhiêu biện pháp sau đây?

I. Cần đảm bảo mật độ gieo trồng nhằm cung cấp đủ ánh sáng cho cây.
II. Cần bón phân đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm và đúng phương pháp.
III. Tăng cường bón phân vô cơ để đáp ứng nhu cầu dưỡng dưỡng của cây.
IV. Cần tưới tiêu hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu nước của cây.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 24 (VD): Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ đồng thời tiêm dung dịch màu vàng vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Biết rằng các dung dịch màu không bị biến đổi hoá học và không ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây, hiện tượng nào dưới đây được dự đoán sẽ xảy ra sau thời gian thí nghiệm một ngày?

A. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm vàng.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 25 (VD): Khi nói về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nguyên tố khoáng hòa tan trong nước, do vậy trao đổi khoáng có thể đồng thời với trao đổi nước.
II. Nước và các chất khoáng được vận chuyển từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường tế bào chất.
III. Thoát hơi nước ở lá tạo động lực kéo dòng mạch gỗ đi theo một chiều từ rễ lên thân và lá.
IV. Hoạt động trao đổi nước và chất khoáng có thể chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 26 (VD): Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân nào sau đây?

I. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
II. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
III. Các ion khoáng độc hại đối với cây.
IV. Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.
V. Lông hút bị rụng đi và không hình thành lại.
A. I, II, V.
B. II, IV, V.
C. I, III, V.
D. III, IV, V.

Xem đáp án

Đáp án: B



Theo dõi Tài Liệu Sinh:

Chia sẻ

Đăng nhập

Đăng ký

Đặt lại mật khẩu

Vui lòng nhập tên người dùng hoặc địa chỉ email của bạn, bạn sẽ nhận được một liên kết để tạo mật khẩu mới qua email.

Xem Sản Phẩm
X

Nếu thấy TaiLieuSinh.com hữu ích, bạn hãy giúp TLS bằng cách xem 1 sản phẩm mà TLS liên kết nha.
Love You 3000!!!


(Chỉ cần xem sản phẩm là bạn đã góp thêm cơ hội cho TLS có thêm kinh phí duy trì website để tiếp tục chia sẻ tài liệu FREE cho các bạn!)