Bài 46: CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN
Chia sẻ
Bài 46: CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
– Nêu được cơ chế điều hòa sinh tinh.
– Nêu được cơ chế điều hòa sinh trứng .
– Trình bày được tác động của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.
- Kỹ năng:
– Quan sát tranh, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hợp tác.
– Vận dụng lý thuyết giải quyết các tình huống tương tự.
3- Thái độ : Ý thức được việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe bản thân
- Năng lực
– Năng lực tự học, đọc hiểu.
– Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
– Năng lực giao tiếp, trình bày và trao đổi thông tin.
– Năng lực hợp tác nhóm.
– Năng lực tính toán.
– Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên :
– Hình 46.1, 46.2 SGK phóng to
– PHT: số 1,2 theo mẫu
- Học sinh:
– Nghiên cứu trước bài học
– Chuẩn bị nội dung PHT
V.Tiến trình bài dạy :
- 1. Ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ : 5 phút
– GV: Cho biết sự khác nhau giữa SSVT và SSHT . Cho ví dụ 1 vài loài động vật SSHT.
– Đáp án :
+ Sự khác nhau:
Nội dung | SSVT | SSHT |
Khái niệm | Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái,con sinh ra từ 1 phần cơ thể mẹ | Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân | Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. |
Đặc điểm di truyền | – Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau giống cơ thể mẹ, – Ít đa dạng về mặt di truyền |
– Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới. – Có sự đa dạng di truyền. |
Ý nghĩa | Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi |
+ Một vài loài động vật sinh sản hữu tính như: gà, chó, ếch, rắn,…..
Chia sẻ