CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT - [Trắc nghiệm Sinh 11 - Chương trình 2018]

Chia sẻ

CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT - [Trắc nghiệm Sinh 11 - Chương trình 2018]
Phân loại: Trắc Nghiệm
Số trang/slide: 24

Mục lục

CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT – [Trắc nghiệm Sinh 11 – Chương trình 2018]

Câu 1: Các loài động vật chưa có tổ chức thần kinh, cảm ứng có đặc điểm

A. rất chậm, tiêu tốn năng lượng.                       B. rất nhanh, tiêu tốn nhiều năng lượng.

C. rất nhanh, không tiêu tốn năng lượng.           D. rất chậm, không tiêu tốn năng lượng.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 2: Ngành động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?

A. Ruột khoang.           B. Giun tròn.                 C. Giun dẹp.                 D. Chân khớp.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 3: Những ngành động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

A. Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn.              B. Ruột khoang, Giun dẹp, Chân khớp.

C. Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp.                D. Giun dẹp, Giun tròn, Dây sống.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 4: Cấu tạo hệ thần kinh ống bao gồm

A. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.

B. não bộ và tuỷ sống.

C. hạch thần kinh và dây thần kinh.

D. não bộ và dây thần kinh.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 5: Khi bị kích thích, động vật có hệ thần kinh lưới phản ứng

A. toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng.              B. định khu, tiêu tốn nhiều năng lượng.

C. toàn thân, không tiêu tốn năng lượng.            D. định khu, không tiêu tốn năng lượng.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 6: Đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh là

A. neuron.                   B. synapse.                    C. myelin.                     D. Ranvier.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 7: Diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào khác được gọi là

A. neuron.                  B. synapse.                    C. myelin.                     D. Ranvier.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 8: Điện thế nghỉ là

A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào, khi tế bào bị kích thích.

B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.

C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.

D. Sự cân bằng điện thế giữa hai bên màng tế bào, khi tế bào không bị kích thích.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 9: Khi bị kích thích, điện thế nghỉ biến thành điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo thứ tự là

 A. Mất phân cực → Đảo cực → Tái phân cực.

B. Đảo cực → Tái phân cực → Mất phân cực.

C. Mất phân cực → Tái phân cực → Đảo cực.

D. Đảo cực → Mất phân cực → Tái phân cực.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 10: Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là

A. bẩm sinh, di truyền.               B. được hình thành trong đời sống cá thể, không di truyền.

C. rất bền vững.                        D. số lượng có giới hạn.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 11: Quá trình cảm nhận ánh sáng có thể tóm tắt theo sơ đồ nào sau đây?

A. Mắt → Dây thần kinh thị giác →Vùng thị giác trên vỏ não.

B. Dây thần kinh thị giác →Vùng thị giác trên vỏ não→ Mắt.

C. Vùng thị giác trên vỏ não→ Mắt→ Dây thần kinh thị giác.

D. Mắt→ Vùng thị giác trên vỏ não→ Dây thần kinh thị giác.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 12: Khi nói về đặc điểm cảm ứng ở thực vật so với cảm ứng của động vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phản ứng thường diễn ra nhanh, dễ nhận thấy.

II. Phản ứng đa dạng với kích thích.

III. Không dựa trên nguyên tắc phản xạ.

IV. Hầu hết có hệ thần kinh tham gia.

A. 2.                                       B. 3.                              C. 4.                              D. 1.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 13: Đặc điểm không đúng của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là

A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.

B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.

C phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 14: Cho các bộ phận tham gia cung phản xạ:

(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể cảm giác).

(2) Bộ phận trung ương (não bộ và tuỷ sống).

(3) Đường dẫn truyền li tâm (dây thần kinh vận động).

(4) Bộ phận đáp ứng (cơ hay tuyến).

(5) Đường dẫn truyền hướng tâm (dây thần kinh cảm giác).

Cung phản xạ diễn ra theo trật tự là

     A. 1 → 2 → 3 → 4 → 5.                                    B. 1 → 3 → 2 → 4 → 5.
     C. 1 → 5 → 2 → 3 → 4.                                    D. 1 → 4 → 3 → 5 → 2.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 15: Khi nói về tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các loài thân lỗ, bọt biển chưa có tổ chức thần kinh.

B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gặp ở ngành Giun dẹp, Giun tròn và Chân khớp.

C. Các loài thuộc lớp Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú có hệ thần kinh dạng ống.

D. Các loài thuộc ngành Ruột khoang có hệ thần kinh dạng lưới hoặc dạng chuỗi hạch.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 16: Cho các thành phần cấu trúc của synapse hoá học như sau:

(1) Chùy synapse.    (2) Khe synapse.           (3) Màng trước synapse.    (4) Màng sau synapse.

Qua trình truyền tin qua xynapse diễn ra theo trật tự là

A. 1 → 2 → 3 → 4.                                  B. 1 → 3 → 2 → 4.

C. 1 → 4 → 3 → 2.                                  D. 1 → 3 → 4 → 2.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 17: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao myelin so với sợi thần kinh không có bao myelin là

A. tốc độ lan truyền chậm và tốn ít năng lượng.

B. tốc độ lan truyền chậm và tốn nhiều năng lượng.

C. tốc độ lan truyền nhanh và tốn ít năng lượng.

D. tốc độ lan truyền nhanh và tốn nhiều năng lượng.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 18: Khi nói về thụ thể cảm giác, phát biểu nào sau đây sai?

A. Thụ thể cảm giác là các neuron hoặc tế bào biểu mô chuyên hoá.

B. Một số thụ thể cảm giác tập trung với các loại tế bào khác tạo nên cơ quan cảm giác.

C. Thụ thể cảm giác bao gồm: thụ thể cơ học, thụ thể hoá học, thụ thể đau, thụ thể nhiệt, thụ thể điện từ.

D. Ở động vật, các cơ quan như mắt, tai, mũi, lưỡi là các thụ thể cảm giác.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 19: Khi nói về các cơ quan cảm giác ở động vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thị giác khởi đầu bằng cơ quan cảm giác là mắt tiếp nhận ánh sáng và truyền tín hiệu đến vùng thị giác ở vỏ não.

II. Tai có chức năng là tiếp nhận âm thanh và tham gia giữ thăng bằng cho cơ thể.

III. Vị giác giúp động vật lựa chọn thức ăn cũng như làm tăng hoạt động tiêu hoá.

IV. Hoạt động của các cơ quan cảm giác được điều khiển bởi các vùng riêng biệt trên vỏ não.

A. 1.                                               B. 2.                              C. 3.                              D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 20: Khi nói về phản xạ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh.

II. Phản xạ thực hiện qua cung phản xạ, bất kì một bộ phận nào của cung phản xạ bị tổn thương, phản xạ sẽ không thực hiện được.

III. Phản xạ ở động vật không xương sống hầu hết là các phản xạ không điều kiện.

IV. Phản xạ có điều kiện được hình thành nhờ sự thay đổi liên hệ giữa các neuron khi chúng tăng cường hoạt động do bị kích thích nhiều lần.

A. 1.                                    B. 2.                              C. 3.                              D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 21: Khi nói về phản xạ có điều kiện. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Dừng xe trước vạch kẻ khi thấy đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu đỏ.

II. Người run lập cập khi mặc không đủ ấm trong thời tiết lạnh giá.

III. Thở nhanh khi không khí trong phòng không đủ O2.

IV. Tìm cách tránh xa khi gặp chó dại trên đường.

A. 1.                                          B. 2.                              C. 3.                              D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 22: Khi nói về cơ chế cảm giác ở người. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu tế bào thụ cảm âm thanh ở ốc tai bị tổn thương thì thính lực sẽ giảm.

II. Ánh sáng từ vật truyền tới mắt, đi qua giác mạc, thuỷ tinh thể và được hội tụ ở võng mạc.

III. Tai biến mạch máu não có thể dẫn đến liệt một phần cơ thể hoặc toàn thân.

IV. Các chất như heroin, cocaine,… kích thích mạnh lên hệ thần kinh gây cảm giác dễ chịu, sảng khoái,… nên được sử dụng làm thuốc giảm đau phổ biến.

A. 1.                                       B. 2.                              C. 3.                              D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 23: Bảng sau mô tả nguyên nhân một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh:

Tên bệnh Nguyên nhân
1. Alzheimer a. Do sự thoái hoá các neuron gây mất kiểm soát khả năng vận động.
2. Parkinson b. Các neuron của vỏ não suy yếu và chết do tích luỹ các protein gây cản trở quá trình truyền thông tin trong não.
3. Trầm cảm c. Bị tổn thương các đường truyền cảm giác, hư hỏng các thụ thể ở cơ quan thụ cảm.
4. Rối loạn cảm giác d. Hoạt động của hệ thần kinh bị rối loạn, khi não bộ bị chấn thương, căng thẳng quá mức, sốc tâm lí,…

Kết nối phù hợp giữa bệnh và nguyên nhân gây bệnh:

A. 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c.                  B. 1 – b, 2 – a, 3 – c, 4 – d.

C. 1 – a, 2 – b, 3 – d, 4 – c.                 D. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 24: Khi nói về các biện pháp góp phần bảo vệ sức khoẻ hệ thần kinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày hợp lí (ngủ đúng giờ, ngủ đủ giấc).

II. Có chế độ lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh căng thẳng, mệt mỏi kéo dài.

III. Cần có chế độ ăn uống hợp lí, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao,…

IV. Thường xuyên sử dụng chất kích thích, chất ức chế hoạt động thần kinh, chất giảm đau,.. khi bị căng thẳng.

A. 1.                              B. 2.                              C. 3.                              D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: C



Theo dõi Tài Liệu Sinh:

Chia sẻ

Đăng nhập

Đăng ký

Đặt lại mật khẩu

Vui lòng nhập tên người dùng hoặc địa chỉ email của bạn, bạn sẽ nhận được một liên kết để tạo mật khẩu mới qua email.

Xem Sản Phẩm
X

Nếu thấy TaiLieuSinh.com hữu ích, bạn hãy giúp TLS bằng cách xem 1 sản phẩm mà TLS liên kết nha.
Love You 3000!!!


(Chỉ cần xem sản phẩm là bạn đã góp thêm cơ hội cho TLS có thêm kinh phí duy trì website để tiếp tục chia sẻ tài liệu FREE cho các bạn!)