CHỦ ĐỀ VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG - TRẮC NGHIỆM - SINH 11

Chia sẻ

CHỦ ĐỀ VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG - TRẮC NGHIỆM - SINH 11
Phân loại: Trắc Nghiệm

CHỦ ĐỀ: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG

I. NHẬN BIẾT
Câu 1: Trên phiến lá xuất hiện các vệt màu đỏ, vàng, cam cho thấy dấu hiệu cây thiếu nguyên tố dinh dưỡng chủ yếu nào sau đây?
A. Kali.                            B. Nitơ                               C. Magiê.                       D. Lưu huỳnh.
Câu 2: Nguyên tố nào sau đây có vai trò chủ yếu cấu tạo nên thành tế bào, màng tế bào và hoạt hóa enzim?
A. Đồng.                          B. Sắt.                               C. Nitơ.                          D. Canxi.
Câu 3: Vai trò chủ yếu của nguyên tố clo là
A. cần cho sự trao đổi chất.
B. cần cho sự trao đổi nitơ.
C. quang phân li nước, cân bằng ion.
D. thành phần của enzim urêaza.
Câu 4: Cho các nguyên tố gồm: sắt, bo, magiê, lưu huỳnh, kẽm, niken, kali. Những nguyên tố vi lượng là
A. sắt, bo, magiê, kẽm.
B. sắt, bo, kẽm, niken.
C. lưu huỳnh, kẽm, niken, sắt.
D. kali, lưu huỳnh, kẽm, bo.
Câu 5: Nguyên tố đại lượng nào là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim?
A. Đồng.                          B. Clo.                          C. Kali.                          D. Magiê.
Câu 6: Trong các nguyên tố sau đây, nhóm nguyên tố đại lượng là
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.                              B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.                             D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 7: Khi cây thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thường được biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?
A. Kích thước của cây.                                          B. Số lượng lá trên cây.
C. Số lượng quả trên cây.                                     D. Màu sắc lá cây.
Câu 8: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, có bao nhiêu nguyên tố là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
A. 7.                             B. 17.                                C. 27.                             D. 37.
Câu 9: Vai trò nào sau đây không phải là nguyên tố đại lượng?
A. Thành phần cấu tạo của prôtêin, axit nuclêic, …
B. Tham gia hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất.
C. quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào.
D. thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt.
Câu 10: Trong các nguyên tố sau đây, nhóm nguyên tố vi lượng là
A. Fe, Bo, Mn, Cu, Mg.                                                 B. Fe, Ni, Mn, Cu, Cl.
C. Mn, Bo, Zn, S, Mg.                                                   D. Cu, Zn, Ni, K, Ca.
II. THÔNG HIỂU
Câu 1: Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong khối lượng chất khô của cây?
A. ≤ 1%.                         B. ≤ 0,1%.                               C. ≤ 0,01%.                         D. ≤ 0,001%.
Câu 2: Cây trồng hấp thu nitơ dưới dạng
A. nitơ trong xác sinh vật.                                              B. NO và NO2-.
C. NH4+ và NO3-.                                                         D. nitơ tự do (N2).
Câu 3: Khi nói về quá trình trao đổi chất khoáng của cây, phát biểu nào sau đây sai?
A. Rễ cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hoà tan.
B. Rễ cây hấp thu được tất cả các dạng muối khoáng trong đất.
C. Bón phân dư thừa sẽ gây độc cho cây, ô nhiễm môi trường và nông phẩm.
D. Dư lượng phân bón làm xấu tính lí hoá của đất, giết chết vi sinh vật có lợi trong đất.
Câu 4: Vai trò của nguyên tố vi lượng chủ yếu là
A. tham gia cấu trúc nên tế bào.
B. hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất.
C. thành phần cấu tạo của prôtêin, axit nuclêic, …
D. thành phần cấu tạo của diệp lục.
Câu 5: Có bao nhiêu nguồn sau đây có thể cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây?
(1) Đất.
(2) Xác sinh vật.
(3) Phân bón.
(4) Vi sinh vật cố định đạm.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.                                   B. 2.                                 C. 3.                               D. 4.
Câu 6: Nguyên tố vi lượng có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Tham gia cấu trúc tế bào.
(2) Hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất.
(3) Thành phần cấu tạo các đại phân tử hữu cơ.
(4) Thành phần cấu tạo của xitôcrôm.
A.(1), (2).                          B.(3), (4).                         C.(2), (4).                          D.(1), (4).
Câu 7: Bón phân quá liều lượng, cây dễ bị héo và chết là do
A. các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.
B. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ các chất trong dịch bào, tế bào lông hút không hút nước được theo cơ chế thẩm thấu.
C. làm mất ổn định tính chất keo đất, làm tăng thoát hơi nước.
D. làm cho cây dễ bị nóng nên giảm hấp thu nước dẫn đến héo lá.
Câu 8: Khi nói về vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng
(1) Trong cây nitơ tham gia trực tiếp cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ prôtêin, axit nucêic, …
(2) Thiếu nitơ quá trình tổng hợp prôtêin của cây giảm, sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm và gây vàng lá.
(3) Thiếu nitơ cây vẫn có thể hoàn thành chu trình sống.
(4) Rễ cây chỉ hấp thụ được nitơ trong đất dưới dạng NH4+, NO3-.
Nhận định đúng là:
A. (1), (2), (3).                         B. (1), (3), (4).                         C. (2), (3), (4).                         D. (1), (2), (4).
III. VẬN DỤNG
Câu 1: Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Phân bón là nguồn cung cấp quan trọng các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
(2) Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, góp phần gây ô nhiễm nguồn nước.
(3) Bón phân càng nhiều giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển càng tốt.
(4) Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
Có bao nhiêu kết luận sai?
A. 1.                                        B. 2.                                         C. 3.                                        D. 4.
Câu 2: Khi nói về vai trò của nguyên tố khoáng thiết yếu, những nội dung nào sau đây đúng?
(1) Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu của nhiều enzim.
(2) Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nên thiếu nó cây vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
(3) Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể .
(4) Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1.                                           B. 2.                                         C. 3.                                      D. 4.
Câu 3: Những nội dung nào sau đây đúng về vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
(1) Đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây.
(2) Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác.
(3) Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
(4) Là nguyên tố có hàm lượng lớn trong cơ thể thực vật.
A. 1.                                         B. 2.                                            C. 3.                                        D. 4.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Vì sao trong trồng trọt người dân không kết hợp bón vôi với đạm amôni cùng một lúc?
(2NH4Cl + Ca(OH)2 –> CaCl2 + 2NH3 + 2 H2O)
A. Nếu bón vôi với đạm cùng lúc hạn chế khả năng hấp thụ đạm.
B. Bón đạm kết hợp với vôi làm giảm khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của cây.
C. Bón kết hợp giữa vôi với đạm làm khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của cây kém hiệu quả.
D. Vì đạm amôni kết hợp với vôi làm giảm hàm lượng đạm trong đất.
Câu 2: Khi nói về dinh dưỡng khoáng ở thực vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Các nguyên tố đại lượng bao gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, …
(2) Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố có khối lượng ≤ 0,01% khối lượng chất khô của cây.
(3) Nguyên tố khoáng thiết yếu là những nguyên tố có thể thay thế bằng các nguyên tố khác.
(4) Rễ cây có thể hấp thu được các muối khoáng trong đất dưới dạng hóa tan và không hòa tan.
(5) Hàm lượng nước, độ thoáng, độ pH, nhiệt độ, vi sinh vật trong đất có ảnh hưởng đến sự chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan thành dạng hòa tan.
A. 2.                                               B. 3.                                         C. 4.                                   D. 5.

— HẾT —

 

 

 



Theo dõi Tài Liệu Sinh:

Chia sẻ

Đăng nhập

Đăng ký

Đặt lại mật khẩu

Vui lòng nhập tên người dùng hoặc địa chỉ email của bạn, bạn sẽ nhận được một liên kết để tạo mật khẩu mới qua email.

Xem Sản Phẩm
X

Nếu thấy TaiLieuSinh.com hữu ích, bạn hãy giúp TLS bằng cách xem 1 sản phẩm mà TLS liên kết nha.
Love You 3000!!!


(Chỉ cần xem sản phẩm là bạn đã góp thêm cơ hội cho TLS có thêm kinh phí duy trì website để tiếp tục chia sẻ tài liệu FREE cho các bạn!)