ĐÁP ÁN THAM KHẢO ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2024

Chia sẻ

Phân loại: Đề Kiểm Tra, Đề THPT QG
Số trang/slide: 10

ĐÁP ÁN THAM KHẢO ĐỀ THAM KHẢO MÔN SINH HỌC 2024

Câu 81: Ở quần thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là

A. ngẫu nhiên.               B. bầy đàn.                            C. đồng đều.                          D. theo nhóm.

Sự phân bố đồng đều giúp giảm thiểu mật độ giữa các cá thể.

Câu 82: Một đoạn NST của ruồi giấm có trình tự các gen như sau: ABCDE•GHIK (dấu • là tâm động). Do xảy ra đột biến mất đoạn ABC, trình tự các gen trên NST sau đột biến là

A. DE•GHIK.                                          B. DE• GHABCIK.

C. E•GHIK.                                             D. CBADE•GHIK.

NST ban đầu có 9 gene, mất đoạn ABC thì các đáp án đúng phải đạt yêu cầu còn 6 gene và không có mặt ABC.

Câu 83: Môi trường sống của giun đũa kí sinh trong ruột lợn là môi trường

A. nước.                            B. sinh vật.                          C. trên cạn.                            D. đất.

Lợn là sinh vật. Môi trường sống giun đũa là sinh vật.

Câu 84: Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã?

A. Kí sinh.                          B. Cộng sinh.                         C. Hợp tác.                D. Hội sinh.

Kí sinh: là mối quan hệ sinh thái một bên có lợi, một bên có hại.

Hội sinh: là mối quan hệ sinh thái một bên có lợi, một bên không có lợi cũng không có hại.

Hợp tác: Là mối quan hệ sinh thái cả hai bên đều có lợi.

Cộng sinh: Là mối quan hệ mang tính bắt buộc cả 2 để hợp thành thể thống nhất với nhau về mặt dinh dưỡng, cả hai cùng có lợi. Nếu tách nhau ra, cả hai đều bị chết đi.

Câu 85: Trong quá trình phiên mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên mARN liên kết bổ sung với trình tự 3′ AAA 5′ trên mạch làm khuôn của gen?

A. 5′ GGG 3′.                    B. 3′ TTT 5′.                        C. 5′ AAA 3′.                         D. 5′ UUU 3′.

Theo NTBS, gene chứa A thì trên mRNA phải có U bổ sung.

Câu 86: Chuỗi Hemôglôbin của vượn Gibbon và người khác nhau ba axit amin. Đây là bằng chúng tiến hóa

A. tế bào học.                  C. cơ quan thoái hóa.             B. sinh học phân tử.                     D. cơ quan tương đồng.

Hemoglobin là phân tử. Đây là bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 87: Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen (A, a) nằm trên NST thường. Tần số alen A là 0,6. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là

A. 0,4.                                   B. 0,2.                                         C. 0,3.                                     D. 0,1.

1 – 0.6 = 0.4

Câu 88: Trong phương pháp tạo giống động vật có ưu thế lai cao, cơ thể lai F1 tạo ra từ phép lai khác dòng được sử dụng vào mục đích

A. kinh tế.                   B. tạo dòng thuần.                     C. lai phân tích.                    D. gây đột biến.

Do ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ nên con lai có ưu thế lai cao nhất là F1 chỉ dùng và mục đích kinh tế chứ không làm giống.

Câu 89: Ở người, giả sử kiểu gen aabbdd quy định màu da trắng; màu da đậm dần theo sự tăng số lượng alen trội, kiểu gen AABBDD quy định màu da đen. Các gen quy định tính trạng này di truyền theo quy luật nào sau đây?

A. Hoán vị gen.                                                     B. Tác động đa hiệu của gen.

C. Tương tác cộng gộp.                                       D. Tương tác bổ sung.

Ở người, màu da đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gene càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sự tác động cộng gộp của các gene không alen.

Câu 90: Điều hòa hoạt động của gen thực chất là điều hòa lượng

A. sản phẩm của gen được tạo ra.

B. nuclêôtit (A, T, G, X) tham gia tổng hợp ADN.

C. nuclêôtit (A, U, G, X) tham gia tổng hợp ARN.

D. glucôzơ tham gia tổng hợp tinh bột.

Khái niệm bài 3, trang 15 SGK Sinh học 12.

Câu 91: Xét chuỗi thức ăn: Cây thông → Xén tóc → Chim gõ kiến → Trăn. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật sản xuất là

A. trăn.                        B. xén tóc.                         C. chim gõ kiến.                   D. cây thông.

Sinh vật sản xuất là sinh vật có khả năng tự dưỡng (quang hợp) như thực vật, một số loại vi sinh vật.

Câu 92: Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?

A. Cơ quan thoái hóa.            B. Hóa thạch.                  C. Tế bào học.                       D. Sinh học phân tử.

Bằng chứng trực tiếp – hóa thạch.

Câu 93: Loài lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) của loài này có số lượng NST là

A. 15.                                B. 14.                                C. 13.                                      D. 21

2n + 1= 14 + 1 = 15

Câu 94: Hiện tượng nhiều ribôxôm cùng dịch mã trên một mARN gọi là

A. ADN.                                  B. nuclêôxôm.                          C. pôliribôxôm.                    D. prôtêin.

Polixom hay polyriboxom (Poly có nghĩa là nhiều).

CÁC BẠN NHẤP VÀO “CHUẨN BỊ TẢI XUỐNG” ==> TẢI XUỐNG NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ ĐÁP ÁN CÙNG LỜI GIẢI CHI TIẾT NHÉ!!



Theo dõi Tài Liệu Sinh:

Chia sẻ

Đăng nhập

Đăng ký

Đặt lại mật khẩu

Vui lòng nhập tên người dùng hoặc địa chỉ email của bạn, bạn sẽ nhận được một liên kết để tạo mật khẩu mới qua email.

Xem Sản Phẩm
X

Nếu thấy TaiLieuSinh.com hữu ích, bạn hãy giúp TLS bằng cách xem 1 sản phẩm mà TLS liên kết nha.
Love You 3000!!!


(Chỉ cần xem sản phẩm là bạn đã góp thêm cơ hội cho TLS có thêm kinh phí duy trì website để tiếp tục chia sẻ tài liệu FREE cho các bạn!)