SINH HỌC 9 - BÀI 21: ĐỘT BIẾN GEN - TÓM TẮT LÝ THUYẾT + TRẮC NGHIỆM

Chia sẻ

SINH HỌC 9 - BÀI 21: ĐỘT BIẾN GEN - TÓM TẮT LÝ THUYẾT + TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 - BÀI 21: ĐỘT BIẾN GEN - TÓM TẮT LÝ THUYẾT + TRẮC NGHIỆM
Phân loại: Lý Thuyết, Trắc Nghiệm

BÀI 21: ĐỘT BIẾN GEN

A. Lý thuyết

 

 
I. KHÁI NIỆM ĐỘT BIẾN GEN

– Đột biến gen là: những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit trên ADN.

– Đột biến gen là biến dị di truyền được.

– Các dạng đột biến gen:

+ Mất 1 cặp nucleotit (b): làm giảm số lượng nu và liên kết hidro trên gen.

+ Thêm 1 cặp nucleotit (c): làm tăng số lượng nu và liên kết hidro trên gen.

+ Thay thế 1 cặp nucleotit (d): không làm thay đổi số nu trên gen, có thể làm thay đổi hoặc không thay đổi số liên kết hydro.

Lý thuyết Sinh 9: Bài 21. Đột biến gen | Soạn Sinh 9 - TopLoigiai

II. NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN

Do ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của ADN (sao chép nhầm), ADN con sinh ra khác với ADN mẹ.

– Tự nhiên: những biến đổi bất thường trong sinh lý, sinh hóa trong tế bào.

– Nhân tạo: con người gây đột biến bằng biến bằng các tân vật lý hoặc hóa học (chất độc hóa học, phóng xạ, ô nhiễm môi trường, vi khuẩn, virut…).

III. VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN

– Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen → thường gây biến đổi cấu trúc của protein mà nó mã hóa → dẫn đến biến đổi kiểu hình.

– Đột biến gen tạo ra các gen lặn khi thể đồng hợp hoặc trong điều kiện ngoại cảnh thích hợp có thể biểu hiện ra kiểu hình, thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa vốn có của cơ thể.

– Đột biến gen đôi khi có lợi cho sinh vật và con người, có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt, chọn giống và tiến hóa.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Đột biến xảy ra trong cấu trúc gen

A. Biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử

B. Cần một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình

C. Biểu hiện ngay trên kiểu hình.

D. Biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.

Xem đáp án

Đáp án: B   

Câu 2: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào

A. Tác động của các tác nhân gây đột biến.

B. Điều kiện môi trường sống của thể đột biến

C. Tổ hợp gen mang đột biến.

D. Môi trường sống và tổ hợp gen mang đột biến

Xem đáp án

Đáp án: D   

Câu 3: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là

A. Thay thế cặp A-T thành cặp T-A.

B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.

C. Thay thế cặp A-T thành cặp X-G

D. Mất cặp nuclêôtit A-T hoặc G-X

Xem đáp án

Đáp án: D   

Câu 4: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì

A. Làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.

B. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin

C. Làm ngưng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.

D. Làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.

Xem đáp án

Đáp án: B   

Câu 5: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen

B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

C. Đột biến gen là nguyên nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá

D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

Xem đáp án

Đáp án: A   

Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng?

A. Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gen có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

B. Đột biến gen là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

C. Khi vừa được phát sinh, các đột biến gen sẽ được biểu hiện ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến.

D. Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính.

Xem đáp án

Đáp án: C   

Câu 7: Đột biến gen có những điểm nào giống biến dị tổ hợp?

A. Đều thay đổi về cấu trúc gen.

B. Đều cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

C. Đều là biến dị di truyền.

D. B và C đều đúng.

Xem đáp án

Đáp án: D   

Câu 8: Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số Axit Amin bằng nhau nhưng khác nhau ở Axit Amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này có dang

A. Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.

B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí bộ ba thứ 80.

C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.

D. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.

Xem đáp án

Đáp án: B   

Câu 9: Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là

A. Có hại cho cá thể.

B. Có lợi cho cá thể.

C. Làm cho cá thể có ưu thế so với bố, mẹ.

D. Không có hại cũng không có lợi cho cá thể.

Xem đáp án

Đáp án: A   

Câu 10: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ

A. Giảm 1.                        B. Giảm 2.                         C. Tăng 1.                  D. Tăng 2.

Xem đáp án

Đáp án: C   

Câu 11: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).

A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.

B. Mất một cặp A – T.

C. Thêm một cặp G – X.

D. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.

Xem đáp án

Đáp án: D   

Câu 12: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số nuclêôtit là 3000. Số nuclêôtit loại A chiếm 25% tổng số nuclêôtit của gen. Gen bị đột biến điểm thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Hãy tính tổng số liên kết hiđrô của gen sau đột biến.

A. 3749    B. 3751                    C. 3009                          D. 3501

Xem đáp án

Đáp án: A   

Câu 13: Loại đột biến không di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính là

A. Đột biến giao tử.

B. Đột biến tiền phôi.

C. Đột biến xôma.

D. Đột biến dị bội thể.

Xem đáp án

Đáp án: C   

Câu 14: Nguyên nhân gây đột biến gen là gì?

A. Do quá trình giao phối giữa các cá thể khác loài

B. Đột biến gen phát sinh do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác động của các yếu tố tự nhiên

C. Con người gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí hoặc hóa học

D. Cả B và C đúng

Xem đáp án

Đáp án: D   

Câu 15: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì?

A. Làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ

B. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein

C. Làm ngưng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được protein

D. Làm biến đổi cấu trúc NST dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen

Xem đáp án

Đáp án: B   

Câu 16: Đột biến gen là

A. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số nucleotit.

B. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.

C. Những biến đổi trên ADN.

D. Cả 3 đáp án trên.

Xem đáp án

Đáp án: B   

Câu 17: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào

A. Khi NST phân li ở kỳ sau của phân bào.

B. Khi tế bào chất phân chia.

C. Khi NST dãn xoắn.

D. Khi ADN nhân đôi.

Xem đáp án

Đáp án: D   

Câu 18: Những tác nhân gây đột biến gen.

A. Do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường, do biến đổi các quá trình sinh lí, sinh hoá bên trong tế bào.

B. Do sự phân li không đồng đều của NST.

C. Do NST bị tác động cơ học.

D. Do sự phân li đồng đều của NST.

Xem đáp án

Đáp án: A   

Câu 19: Đột biến là loại đột biến

A. biến đổi gen trội thành gen lặn.

B. biến đổi gen lặn thành gen trội.

C. chỉ biểu hiện thành thể đột biến khi ở trạng thái đồng hợp lặn.

D. Cả A và C.

Xem đáp án

Đáp án: D   

Câu 20: Tại sao đột biến lặn có vai trò quan trọng đối với sự tiến hoá hơn đột biến trội?

A. Đột biến lặn chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.

B. Ít nghiêm trọng, qua giao phối đột biến lặn sẽ lan tràn trong quần thể.

C. Không di truyền được.

D. Cả A và B.

Xem đáp án

Đáp án: D   

Câu 21: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng?

1. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

2. Đột biến gen là đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

3. Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua quá trình sinh sản hữu tính.

4. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp.

5. Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử.

A. 2, 4 và 5.                    B. 4 và 5.                      C. 1, 2 và 5.                D. 3, 4 và 5.

Xem đáp án

Đáp án: B   

Câu 22: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá vì

A. Thường ở trạng thái lặn, bị gen trội át.

B. Xuất hiện phổ biến hơn so với đột biến NST, hậu qủa không nghiêm trọng như đột biến NST.

C. Đột biến có lợi cho sinh vật.

D. Cả A và B.

Xem đáp án

Đáp án: D   

Câu 23: Đột biến gen giống biển dị tổ hợp ở điểm nào?

A. Đều thay đổi cấu trúc gen.

B. Đều cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

C. Đều di truyền được.

D. Cả B và C.

Xem đáp án

Đáp án: D   

Xét các đoạn gen I, II, III sau:

3’ –AGTTGA-     -AGXTGA-     -GAGXTGA-

5’ –TXAAXT- → -TXGAXT- → -XTXGAXT-

I                    II                    III

Sử dụng dữ liệu trên, trả lời các câu 24 đến 28.

Câu 24: Từ gen I sang gen II là dạng đột biến gì?

A. Thay 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G.

B. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

C. Thay 1 cặp X-G bằng 1 cặp T-A.

D. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp X-G.

Xem đáp án

Đáp án: A   

Câu 25: Từ gen II sang gen III là dạng đột biến nào?

A. Thay thế 2 cặp nucleotit.

B. Thêm 1 cặp nucleotit.

C. Đảo vị trí của 2 cặp nucleotit.

D. Mất 2 cặp nucleotit.

Xem đáp án

Đáp án: B   

Câu 26: Hậu quả của đột biến từ gen I sang gen II là

A. làm thay đổi tất cả các axit amin.

B. làm thay đổi 1 axit amin.

C. làm thay đổi một số axit amin.

D. làm thay đổi 2 axit amin.

Xem đáp án

Đáp án: B   

Câu 27: Hậu quả của đột biến từ gen II sang gen III là

A. làm thay đổi tất cả các axit amin.                                  B. làm thay đổi 1 axit amin.

C. làm thay đổi một số axit amin.                                      D. làm thay đổi 2 axit amin.

Xem đáp án

Đáp án: A   

Câu 28: Đột biến từ gen I sang gen III là

A. Thay 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G.                                    B. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

C. Thêm 1 cặp nucleotit.                                                     D. Cả A và C.

Xem đáp án

Đáp án: D   

Câu 29: Một đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Sau đột biến chiều dài gen không đổi, tỉ lệ A/G = 159/241. Dạng đột biến là

A. Thay thế 1 cặp A-T bằng G-X.                           B. Thay thế 3 cặp A-T bằng G-X.

C. Mất 1 cặp nucleotit.                                           D. Mất 3 cặp nucleotit.

Xem đáp án

Đáp án: B   

Câu 15: Một đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Sau đột biến chiều dài gen không đổi, tỉ lệ A/G = 159/241. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 4 đợt thì số nucleotit từng loại môi trường cung cấp thay đổi như thế nào?

A. Loại A và T giảm 48 nucleotit, loại G và X tăng 48 nucleotit.

B. Loại A và T tăng 48 nucleotit, loại G và X giảm 48 nucleotit.

C. Loại A và T giảm 45 nucleotit, loại G và X tăng 45 nucleotit.

D. Loại A và T tăng 45 nucleotit, loại G và X giảm 45 nucleotit.

Xem đáp án

Đáp án: C   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



Theo dõi Tài Liệu Sinh:

Chia sẻ

Đăng nhập

Đăng ký

Đặt lại mật khẩu

Vui lòng nhập tên người dùng hoặc địa chỉ email của bạn, bạn sẽ nhận được một liên kết để tạo mật khẩu mới qua email.

Xem Sản Phẩm
X

Nếu thấy TaiLieuSinh.com hữu ích, bạn hãy giúp TLS bằng cách xem 1 sản phẩm mà TLS liên kết nha.
Love You 3000!!!


(Chỉ cần xem sản phẩm là bạn đã góp thêm cơ hội cho TLS có thêm kinh phí duy trì website để tiếp tục chia sẻ tài liệu FREE cho các bạn!)