SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT - [Trắc nghiệm Sinh 11 - Chương trình 2018]

Chia sẻ

SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT - [Trắc nghiệm Sinh 11 - Chương trình 2018] SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT - [Trắc nghiệm Sinh 11 - Chương trình 2018] SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT - [Trắc nghiệm Sinh 11 - Chương trình 2018]
Phân loại: Trắc Nghiệm

SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT – [Trắc nghiệm Sinh 11 – Chương trình 2018]

Câu 1: Khi nói về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình sinh trưởng và phát triển từ giai đoạn ra hoa cho đến khi cây già và chết.

B. Sinh trưởng và phát triển xảy ra tại một số vị trí, cơ quan trên cơ thể thực vật như ngọn thân, đỉnh cành, chóp rễ nơi có các mô phân sinh.

C. Sinh trưởng và phát triển xảy ra tại tất cả cơ quan trên cơ thể thực vật làm tăng chiều cao, đường kính thân.

D. Sinh trưởng không giới hạn được biểu hiện bằng sự xuất hiện và thay mới của các cơ quan như cành, lá, rễ, hoa, quả trong suốt chu kì sống của cây.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 2: Hình bên dưới chỉ sự nảy mầm của hạt rau diếp (Lactuca sativa L.). Điều kiện nảy mầm của hạt rau diếp là

A. ngoài sáng và trong điều kiện được chiếu ánh sáng đỏ.

B. ngoài sáng và trong điều kiện được chiếu ánh sáng xanh tím.

C. trong tối và trong điều kiện được chiếu ánh sáng đỏ.

D. trong tối và trong điều kiện được chiếu ánh sáng xanh tím.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 3: Mỗi loài thực vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi trong một khoảng nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ tối ưu của cây ôn đới là

A. 15 – 20oC.                   B. 20 – 30oC.                   C. 25 – 35oC.                  D. 0 – 15oC.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 4: Mô phân sinh ở thực vật là

A. nhóm các tế bào chưa phân hóa, nhưng khả năng nguyên phân rất hạn chế.

B. nhóm các tế bào chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới trong suốt đời sống của thực vật.

C. nhóm các tế bào chưa phân hóa, mất dần khả năng nguyên phân.

D. nhóm các tế bào phân hóa, chuyên hóa về chức năng.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 5: Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?

A. Mô phân sinh bên.                                       B. Mô phân sinh đỉnh cây.         

C. Mô phân sinh lóng.                                       D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 6: Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là

A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

B. mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

C. mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

D. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 7: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng về chiều dài của cơ thể thực vật.

B. Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên.

C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật.

D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 8: Ở cây hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự là:

A. Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh bên → Mô phân sinh đỉnh rễ.

B. Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh đỉnh rễ → Mô phân sinh bên.

C. Mô phân sinh đỉnh rễ → Mô phân sinh bên → Mô phân sinh bên.

D. Mô phân sinh bên → Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh đỉnh rễ.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 9: Ở cây một lá mầm, mô phân sinh gồm có

A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

B. mô phân sinh lóng và mô phân sinh bên.

C. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.

D. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh rễ.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 10: Ở cây hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của

A. mô phân sinh cành.            B. mô phân sinh bên.         C. mô phân sinh lóng.       D. mô phân sinh đỉnh.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 11: Các hormone kích thích sinh trưởng bao gồm

A. auxin, gibberellin, cytokinin.                                           B. auxin, abscisic acid, cytokinin.

C. auxin, ethylene, abscisic acid.                                       D. auxin, gibberellin, ethylene.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 12: Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là

A. mô phân sinh đỉnh rễ.                                  B. mô phân sinh lóng.

C. mô phân sinh bên.                                       D. mô phân sinh đỉnh thân.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 13: Trong kĩ thuật nhân giống in vitro, loại mô nào thường được sử dụng làm vật liệu nuôi cấy tạo cây hoàn chỉnh, giúp nhân nhanh các giống cây trồng trong thời gian ngắn?

A. Mô phân sinh bên.                                   B. Mô phân sinh lóng.

C. Mô phân sinh đỉnh rễ.                              D. Mô phân sinh đỉnh.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 14: Hình bên dưới là mặt cắt ngang thân cây gỗ thể hiện cấu tạo của thân. Sự gia tăng đường kính thân là kết quả của sự tạo thành mạch gỗ thứ cấp ở phía trong và mạch rây thứ cấp nằm ở phía ngoài thân. Nguyên nhân là do sự phân chia của

A. mô phân sinh đỉnh ở ngọn.                   B. tầng sinh mạch.

C. mô phân sinh đỉnh rễ.                          D. tầng sinh bần.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 15: Hình bên dưới mô tả sự sinh trưởng sơ cấp ở thân và rễ. Để hạn chế chiều cao của cây, người làm vườn cần cắt tỉa bộ phận nào của cây?​

 

A. Ngọn cây.                              B. Lá cây.                     C. Thân cây.                    D. Rễ cây.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 16: Loại auxin phổ biến nhất ở thực vật là

A. NAA.                                    B. 2,4 – D.                      C. IAA.                           D. IBA

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 17: Chất nào sau đây không phải là chất kích thích sinh trưởng?

A. GA.                                    B. Kinetin.                    C. IAA.                           D. AAB

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 18: Hormone được ứng dụng để kích thích ra rễ của cành giâm, cành chiết trong nhân giống vô tính là

A. gibberellin.                   B. auxin.                       C. cytokinin.                   D. kinetin.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 19: Trong đời sống, việc sản xuất giá đỗ và làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật?

A. Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạch.                     B. Giai đoạn nảy mầm.

C. Giai đoạn ra hoa.                                                   D. Giai đoạn tạo quả, chín.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 20: Chất khoáng là thành phần cấu tạo tế bào và tham gia điều tiết các quá trình sinh lí trong cây. Hình bên cho thấy cây cà chua được trồng thí nghiệm có quả bị hỏng, nguyên nhân là do thiếu nguyên tố khoáng nào sau đây?

   

A. Magnesium (Mg).                                B. Potassium (K).

C. Nitrogen (N).                                       D. Calcium (Ca).

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 21: Một số hormone ngoại sinh được ứng dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp:

A. Gibberellin, Auxin, Ethylene.                      B. Gibberellin, Abscisic acid, Ethylene.

C. Gibberellin, Abscisic acid, Cytokinin.          D. Gibberellin, Auxin, Cytokinin

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 22: Cho các nhân tố chi phối quá trình phát triển của thực vật có hoa:

I. yếu tố di truyền II. hormone thực vật III. ánh sáng      IV. nhiệt độ    V. chất dinh dưỡng

Các nhân tố bên trong là:

A. I, II, V.                   B. I, II.                          C. I, II, IV.                   D. III, IV, V.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 23: Thời điểm ra hoa của thực vật 1 năm có phản ứng quang chu kì trung tính được dựa vào bao nhiêu nhân tố sau đây?

I. Chiều cao của thân                                        II. Số lượng lá trên thân

III. Đường kính gốc                                           IV. Tương quan độ dài ngày đêm

A. 1.                       B. 2.                              C. 3.                                D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 24: Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn, làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật?​

A. Giai đoạn ra hoa.            B. Giai đoạn mọc lá.     C. Giai đoạn tạo quả.    D. Giai đoạn nảy mầm.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 25: Cho các phát biểu sau:

I. Auxin được tổng hợp ở các cơ quan đang sinh trưởng mạnh (chồi ngọn, lá non, phấn hoa, phôi hạt) sau đó được vận chuyển hướng gốc đến rễ theo mạch rây.

II. Auxin được tổng hợp ở các cơ quan đang sinh trưởng mạnh (chồi ngọn, lá non, phấn hoa, phôi hạt) sau đó được vận chuyển hướng gốc đến rễ theo mạch gỗ.

III. Ở cấp độ tế bào, auxin kích thích phân bào, dãn dài của tế bào, phối hợp với hormone khác kích thích quá trình biệt hóa tế bào.

IV. Ở cấp độ cơ thể, auxin có tác dụng làm tăng kích thước quả, làm chậm quá trình chín, hạn chế rụng quả, làm liền vết thương.

Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng?

A. 1.                                           B. 2.                              C. 3.                                D. 4.

Xem đáp án

Đáp án: C

Câu 26: Khi nói về tương quan giữa các hormone thực vật. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tương quan chung là tương quan giữa hormone thuộc nhóm kích thích sinh trưởng với hormone thuộc nhóm ức chế sinh trưởng.

B. Ở giai đoạn cây đang sinh trưởng, phát triển, hormone kích thích sinh trưởng được tổng hợp ít, khi cây chuyển sang giai đoạn sinh sản, già hóa thì hormone ức chế sinh trưởng giảm dần.

C. Theo chu kì phát triển của cây, tác động của hormone kích thích có xu hướng giảm dần, trong khi tác động của hormone ức chế tăng dần. Điều này chỉ đúng đối với cây lâu năm, đối với cây 1 năm thì ngược lại.

D. Khi xử lí các hormone ngoại sinh kích thích sinh trương lên cây trồng sử dụng làm thức ăn cho người và động vật với liều lượng càng nhiều càng tốt.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 27: Cho biết mối tương quan của các loại hormone trong một số quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật trong bảng sau. Ghi chú: “-” không rõ tác động.
Quá trình Hormone thực vật
Auxin Gibberrellin Cytokinin Ethylene Abscisic acid
Nảy mầm của hạt Kích thích Ức chế
Rụng lá Ức chế Kích thích Kích thích
Già hóa của mô, cơ quan Ức chế Ức chế Ức chế Kích thích Kích thích
Chín của quả Ức chế Kích thích
Phát triển của chồi bên Ức chế Kích thích

Ethylene và abscisic acid có cùng tác động nào sau đây?

A. Kích thích quá trình rụng lá và chín của quả.

B. Ức chế nảy mầm của hạt, kích thích quá trình già hóa của mô, cơ quan.

C. Kích thích quá trình già hóa của mô, cơ quan và chín của quả.

D. Kích thích quá trình rụng lá và già hóa của mô, cơ quan.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 28: Sự hoa hoa của nhiều loài thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì. Thực vật đêm dài (thực vật ngày ngắn) gồm các loài cây nào sau đây?

A. Thanh long, cúc, mía, củ cải đường, lạc.

B. Cà chua, cà tím, cà rốt, cúc và đậu tương.

C. Dâu tây, cà tím, cà rốt, lạc và hành.

D. Cúc, thược dược, cà tím, đậu tương và mía.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 29: Sự hoa hoa của nhiều loài thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì. Thực vật đêm ngắn (thực vật ngày dài) gồm các loài cây nào sau đây?

A. Thanh long, dâu tây, cà rốt, củ cải đường và hành.

B. Cà chua, cà tím, cà rốt, cúc và đậu tương.

C. Dâu tây, cà tím, cà rốt, lạc và hướng dương.

D. Cúc, thược dược, cà tím, đậu tương và mía.

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 30 (VD): Cho các bộ phận của câu như sau:

I. Đỉnh rễ                                  II. Thân Chối nách

IV. Chồi đỉnh Hoa                    VI. Lá

Mô phân sinh đỉnh không có ở bộ phận nào của cây?

A. I, II, III.                     B. II, III, IV.                C. III, IV, V.                  D. II, V, VI.

Xem đáp án

Đáp án: D

Câu 31: Cho các phát biểu sau:

I. Ethylene là hormone thực vật duy nhất tồn tại ở dạng khí.

II. Ethylene được vận chuyển bằng con đường khuếch tán trong phạm vi ngắn.

III. Ethylene được tổng hợp nhiều trong giai đoạn già hóa và quá trình chín của quả hoặc do tổn thương cơ học và hạn hán.

IV. Vai trò của ethylene là thúc đẩy sự chín của quả, kích thích sự rụng lá, và sự ra hoa của một số loài thực vật như dứa, xoài, dưa chuột.

V. Ethylene là hormone kích thích sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

Những phát biểu đúng là:

A. I, II, III, IV và V.             B. I, II, III và IV.             C. II, III, IV và V.          D. I, III, IV và V.

Xem đáp án

Đáp án: B

Câu 32: Cho biết mối tương quan của các loại hormone trong một số quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật trong bảng sau. Ghi chú: “-” không rõ tác động.
Quá trình Hormone thực vật
Auxin Gibberrellin Cytokinin Ethylene Abscisic acid
Nảy mầm của hạt Kích thích Ức chế
Rụng lá Ức chế Kích thích Kích thích
Già hóa của mô, cơ quan Ức chế Ức chế Ức chế Kích thích Kích thích
Chín của quả Ức chế Kích thích
Phát triển của chồi bên Ức chế Kích thích

Ức chế sự già hóa của mô và cơ quan do tác động của các loại hormone nào sau đây?

A. Auxin, gibberellin và cytokinin.

B. Auxin, ethylene và abscisic acid.

C. Gibberellin, cytokinin và abscisic acid.

D. Cytokinin, ethylene và abscisic acid.

Xem đáp án

Đáp án: A



Theo dõi Tài Liệu Sinh:

Chia sẻ

Đăng nhập

Đăng ký

Đặt lại mật khẩu

Vui lòng nhập tên người dùng hoặc địa chỉ email của bạn, bạn sẽ nhận được một liên kết để tạo mật khẩu mới qua email.

Xem Sản Phẩm
X

Nếu thấy TaiLieuSinh.com hữu ích, bạn hãy giúp TLS bằng cách xem 1 sản phẩm mà TLS liên kết nha.
Love You 3000!!!


(Chỉ cần xem sản phẩm là bạn đã góp thêm cơ hội cho TLS có thêm kinh phí duy trì website để tiếp tục chia sẻ tài liệu FREE cho các bạn!)