Tóm tắt lý thuyết Bài 6 - AXIT NUCLÊIC - Sinh 10
Chia sẻ
Bài 6. AXIT NUCLÊIC
I. AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC – (ADN)
- Cấu trúc hóa học của ADN
- ADN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
- ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit (viết tắt là Nu).
- Nucleotit cấu trúc gồm 3 thành phần:
- Đường đêoxiribôza: C5H10O4
- Axit phốtphoric: H3PO4
- Bazơ nitơ: gồm 2 loại chính: purin và pirimidin:
- Purin: nuclêôtit có kích thước lớn hơn: A (Adenin) và G (Guanin) ( có cấu tạo vòng kép)
- Pirimidin: nuclêôtit có kích thước nhỏ hơn: T (Timin) và X (Xitozin) ( có cấu tạo vòng đơn)
- Tất cả các nuclêôtit đều giống nhau thành phần đường và photphat, nên người ta vẫn gọi tên thành phần bazơ nitơ là tên Nu: Nu loại A, G, T, X…
- Bazơ nitơ liên kết với đường tại vị trí C thứ 1; nhóm photphat liên kết với đường tại vị trí C thứ 5 tạo thành cấu trúc 1 Nucleotit.
- Sự tạo mạch polynucleotit
- Khi tạo mạch, nhóm photphat của Nuclêôtit đứng trước sẽ tạo liên kết với nhóm OH của Nu đứng sau (tại vị trí C số 3). Liên kết này là liên kết photphodieste (nhóm photphat tạo liên kết este với OH của đường của chính nó và tạo liên kết este thứ 2 với OH của đường của Nuclêôtit kế tiếp => đieste). Liên kết này, tính theo số thứ tự đính với C trong đường thì sẽ là hướng 3’OH; 5′-photphat.
- Cấu trúc không gian của ADN:
- Hai mạch đơn xoắn kép, song song và ngược chiều nhau.
- Hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hydro theo nguyên tắc bổ sung: A=T, G≡X
- Xoắn từ trái qua phải, gọi là xoắn phải, tạo nên những chu kì xoắn nhất định mỗi chu kì gồm 10 cặp nuclêôtit và có chiều dài 34A0, đường kính là 20 A0.
- Tính chất ADN:
- Tính đa dạng trên cơ sở số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
II. AXIT RIBÔNUCLÊIC – ARN
- Khái niệm.
- ARN được cấu tạo từ các nucleotit ( có 3 loại: mARN, tARN, rARN)
- Có trong nhân, nhiễm sắc thể, ty thể, lạp thể, đặc biệt có nhiều trong ribôsôm – Trong ARN thường có nhiều base nitơ chiếm tỉ lệ 8-10% – Hầu hết đều có cấu trúc bậc một (trừ mARN ở đoạn đầu).
- Cấu trúc.
a. Thành phần cấu tạo.
- Là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau tạo thành.
- Có cấu tạo từ các nguyên tố hoá học: C,H,O,N, P.
b. Cấu trúc đơn phân ( nuclêôtit)
Một đơn phân ( nuclêôtit) được cấu tạo bởi 3 thành phần:
- Đường ribôz: C5H10O5
- Axit phốtphoric: H3PO4
- Bazơ nitric gồm 2 loại chính: purin và pirimidin
+ Purin: Nucleotit có kích thước lớn hơn gồm A (Adenin) và G (Guanin)
+ Pirimidin: Nucleotit có kích thước nhỏ hơn gồm U (uraxin) và X (Xitozin) Sự tạo thành mạch giống như ADN
- Phân loại: gồm có 3 loại:
- ARN thông tin – mARN
-
- ARN có trong nhân, tế bào chất, được cấu tạo là một mạch pôlynuclêôtit.
- Kích thước và số lượng đơn phân phụ thuộc vào sợi đơn ADN khuôn.
- mARN thường có thời gian sống ngắn từ 2-3 phút đối với tế bào chưa có nhân chuẩn và từ 3-4 giờ đối với tế bào có nhân chuẩn.
- Chức năng: mARN là khuôn trực tiếp trong quá trình dịch mã, truyền thông tin từ ADN đến prôtêin.
- ARN vận chuyển – tARN.
– tARN được cấu tạo từ một mạch pôlynuclêôtit, có những đoạn có sự liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo ra các thùy tròn. Trong các thùy có thùy chứa bộ ba đối mã (anticodon). Đầu 3’ – XXA đối diện mang axit amin.
– Chức năng: mang axit amin đặc hiệu đến ribôxôm để tham gia quá trình dịch mã.
- ARN ribôxôm – rARN – rARN là thành phần chủ yếu của ribôxôm địa điểm sinh tổng hợp chuỗi pôlypeptit, chứa 90% tổng hợp ARN của tế bào và 70-80% loại prôtein.
III. SO SÁNH ADN VỚI ARN:
Giống nhau
- Có cấu trúc đa phân, được cấu tạo từ nhiều đơn phân
- 1 đơn phân có 3 thành phần + H3PO4
+ Đường 5C
+ Bazơ nitríc
- Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị tạo thành mạch Khác nhau:
ADN | ARN |
– Đường Đêôxiribôza (C5H10O4) | – Đường ribôza (C5H10O5) |
– Có 4 loại Nu: A, T, G, X | – Có 4 loại Nu: A, U, G, X |
– Gồm 2 mạch poliNu | – Gồm 1 mạch poliNu |
– Dài, nhiều đơn phân | – Ngắn, ít đơn phân |
– Thời gian tồn tại lâu | – Thời gian tồn tại ngắn |
Chia sẻ