TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IV: SINH SẢN PHẦN II - SINH HỌC 11 (CÓ XEM NHANH ĐÁP ÁN)
Chia sẻ
Mục lục
- B. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
B. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1. Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật?
A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường.
B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể.
C. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
Xem đáp án
Câu 2. Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?
A. Thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái diễn ra bên ngoài cơ thể con cái.
B. Thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái diến ra bên trong cơ thể con cái.
C. Thụ tinh trong làm tăng tỷ lệ sống sót của con non.
D. Thụ tinh trong làm tăng hiệu quả thụ tinh.
Xem đáp án
Câu 3. Sinh sản vô tính ở động vật là:
A. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống và khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
B. Một cá thể luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
C. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
D. Một cá thể luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
Xem đáp án
Câu 4. Sinh sản vô tính ở động vật dựa trên những hình thức phân bào nào?
A. Trực phân và giảm phân. B. Giảm phân và nguyên phân.
C. Trực phân và nguyên phân. D. Trực phân, giảm phân và nguyên phân.
Xem đáp án
Câu 5. Các hình thức sinh sản nào chỉ có ở động vật không xương sống?
A. Phân mảnh, nảy chồi. B. Phân đôi, nảy chồi.
C. Trinh sinh, phân mảnh. D. Nảy chồi, phân đôi.
Xem đáp án
Câu 6. Sinh sản hữu tính ở động vật là:
A. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B. Sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
C. Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Xem đáp án
Câu 7. Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:
A. Chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
B. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
C. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
D. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xôma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
Xem đáp án
Câu 8. Hạn chế của sinh sản vô tính là:
A. Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau trước điều kiện môi trường thay đổi.
B. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi.
C. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi.
D. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi.
Xem đáp án
Câu 9. Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là:
A. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
B. Từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
C. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.
D. Từ vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
Xem đáp án
Câu 10. Đặc điểm nào kông phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật?
A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
C. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Xem đáp án
Câu 11. Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn gian nhất?
A. Nảy chồi. B. Trinh sinh. C. Phân mảnh. D. Phân đôi.
Xem đáp án
Câu 12. Hình thức sinh sản vô tính nào có ở động vật không xương sống và có xương sống?
A. Phân đôi. B. Nảy chồi. C. Trinh sinh. D. Phân mảnh.
Xem đáp án
Câu 13. Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là:
A. Sự kết hợp của hai giao tử đực và cái.
B. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái.
C. Sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái.
D. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạp thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử.
Xem đáp án
Câu 14. Điều nào không đúng khi nói về thụ tinh ở động vật?
A. Tự phối (tự thụ tinh) là sự kết hợp giữa 2 giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính.
B. Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tinh.
C. Giao phối (thụ tinh chéo) là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau.
D. Một số dạng động vật lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo.
Xem đáp án
Câu 15. Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật sinh ra được nhiều cá thể nhất từ một cá thể mẹ?
A. Nảy chồi. B. Phân đôi. C. Trinh sinh. D. Phân mảnh.
Xem đáp án
Câu 16. Ý nào không phải là sinh sản vô tính ở động vật đa bào?
A. Trứng không thụ tinh (trinh sinh) phát triển thành cơ thể.
B. Bào tử phát triển thành cơ thể mới.
C. Mảnh vụn từ cơ thể phát triển thành cơ thể mới.
D. Chồi con sau khi được hình thnành trên cơ thể mẹ sẽ được tách ra thành cơ thể mới.
Xem đáp án
Câu 17. Điều nào không đúng khi nói về sinh sản của động vật?
A. Động vật đơn tính chỉ sinh ra một loại giao tử đực hoặc cái.
B. Động vật đơn tính hay lưỡng tính chỉ có hình thức sinh sản hữu tính.
C. Động vật lưỡng tính sinh ra cả hai loại giao tử đực và cái.
D. Có động vật có cả hai hình thức sinh sản vô tính và hữu tính.
Xem đáp án
Câu 18. Hình thức sinh sản vô tính nào có cả ở động vật đơn bào và đa bào?
A. Trinh sinh. B. Phân mảnh. C. Phân đôi. D. Nảy chồi.
Xem đáp án
Câu 19. Tuyến yên tiết ra những chất nào?
A. FSH, testôstêron. B. LH, FSH C. Testôstêron, LH. D. Testôstêron, GnRH.
Xem đáp án
Câu 20. LH có vai trò:
A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêrôn
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
D. Kích thích tuyến yên tiết FSH.
Xem đáp án
Câu 21. Sự điều hoà sinh tinh và sinh trứng chịu sự chi phối bởi:
A. Hệ thần kinh. B. Các nhân tố bên trong cơ thể.
C. Các nhân tố bên ngoài cơ thể. D. Hệ nội tiết.
Xem đáp án
Câu 22. Inhibin có vai trò:
A. Ức chế tuyến yên sản xuất FSH.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
Xem đáp án
Câu 23. Tế bào sinh tinh tiết ra chất nào?
A. Testôstêron. B. FSH. C. LH. D. GnRH.
Xem đáp án
Câu 24. Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản giao phối so với sinh sản tự phối ở động vật?
A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
C. Là hình thức sinh sản phổ biến.
D. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
Xem đáp án
Câu 25. FSH có vai trò:
A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
D. Kích thích tuyến yên sản sinh LH.
Xem đáp án
Câu 26. LH có vai trò:
A. Kích thích phát triển nang trứng.
B. Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
C. Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.
D. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
Xem đáp án
Câu 27. Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính là vì:
A. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
B. Thế hệ sau có sự đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt trước sự thay đổi ủa điều kiện môi trường.
C. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
D. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Xem đáp án
Câu 28. Thể vàng tiết ra những chất nào?
A. Prôgestêron và Ơstrôgen. B. FSH, Ơstrôgen.
C. LH, FSH. D. Prôgestêron, GnRH
Xem đáp án
Câu 29. FSH có vai trò:
A. Kích thích phát triển nang trứng.
B. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
C. Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
D. Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.
Xem đáp án
Câu 30. Thụ tinh trong tiến hoá hơn thụ tinh ngoài là vì?
A. Không nhất thiết phải cần môi trường nước.
B. Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường.
C. Đỡ tiêu tốn năng lượng.
D. Cho hiệu suất thụ tinh cao.
Xem đáp án
Câu 31. Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng:
A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH.
C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
Xem đáp án
Câu 32. GnRH có vai trò:
A. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron.
C. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.
D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
Xem đáp án
Câu 33. Testôstêron có vai trò:
A. Kích thích tuyến yên sản sinh LH.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra FSH.
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
Xem đáp án
Câu 34. Tế bào kẽ tiết ra chất nào?
A. LH. B. FSH. C. Testôstêron. D. GnRH.
Xem đáp án
Câu 35. Prôgestêron và Ơstrôgen có vai trò:
A. Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
B. Kích thích phát triển nang trứng.
C. Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.
D. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
Xem đáp án
Câu 36. Những yếu tố nào sau đây gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh trùng?
A. Căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý.
B. Căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và thiếu ăn, suy dinh dưỡng.
C. Căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể.
D. Chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý.
Xem đáp án
Câu 37. Biện pháp cho thụ tinh nhân tạo đạt sinh sản cao và dễ đạt được mục đích chọn lọc những đặc điểm mong muốn ở con đực giống?
A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
B. Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể.
C. Nuôi cấy phôi.
D. Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể.
Xem đáp án
Câu 38. Khi nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao có tác dụng:
A. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
C. Kích thích tuyến yênvà vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
D. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH.
Xem đáp án
Câu 39. Thụ tinh nhân tạo được thực hiện theo biện pháp nào?
A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
B. Thay đổi yếu tố môi trường.
C. Nuôi cấy phôi.
D. Thụ tinh nhân tạo.
Xem đáp án
Câu 40. GnRH có vai trò:
A. Kích thích phát triển nang trứng.
B. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
C. Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
D. Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.
Xem đáp án
Câu 41. Điều hoà ngược âm tính diễn ra trong quá trình trinh sinh trứng khi:
A. Nồng độ GnRH giảm. B. Nồng độ FSH và LH ccao.
C. Nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen giảm. D. Nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen cao.
Xem đáp án
Câu 42. Biện pháp nào có tính phổ bến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái?
A. Phân lập các loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y rồi sau đó mới cho thụ tinh.
B. Dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động.
C. Dùng các nhân tố môi trường trong tác động.
D. Thay đổi cặp nhiễm sắc thể gới tính ở hợp tử.
Xem đáp án
Câu 43. Những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt?
A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp, thay đổi yếu tố môi trường.
B. Nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.
C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.
D. Nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
Xem đáp án
Câu 44. Tỷ lệ đực cái ở động vật bậc cao xấp xỉ tỷ lệ 1:1 phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Cơ chế xác định giới tính.
B. Ảnh hưởng của môi trường trong cơ thể.
C. Ảnh hưởng của môi trường ngoài cơ thể.
D. Ảnh hưởng của tập tính giao phối.
Xem đáp án
Câu 45. Tại sao cấm xác định giới tính ở thai nhi người?
A. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.
B. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
C. Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
D. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.
Xem đáp án
Câu 46. Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là:
A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
C. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
D. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
Xem đáp án
Câu 47. Thụ tinh nhân tạo được sử dụng trong các biện pháp nào?
A. Nuôi cáy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.
B. Thụ tinh nhân tạo, nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
C. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp, thay đổi các yếu tố môi trường.
D. Thay đổi các yếu tố môi trường, nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.
Xem đáp án
Câu 48. Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất?
A. Thay đổi các yếu tố môi trường. B. Thụ tinh nhân tạo.
C. Nuôi cấy phôi. D. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp.
Xem đáp án
Câu 49. Điều hoà ngược âm tính diễn ra trong quá trình sinh tinh trùng khi:
A. Nồng độ GnRH cao. B. Nồng độ testôstêron cao.
C. Nồng độ testôstêron giảm. D. Nồng độ FSH và LH giảm.
Xem đáp án
Câu 50. Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?
A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con. B. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.
C. Điều chỉnh thời điểm sinh con. D. Điều chỉnh về số con.
Xem đáp án
Chia sẻ