Trắc nghiệm Sinh 11 – Chương 1: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG – Câu 31-60/255 (xem nhanh đáp án)
Chia sẻ
Phân loại: Trắc Nghiệm
Mục lục
- Trắc nghiệm Sinh 11
- Chương 1: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
- Câu 31-60/255 câu
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
- Xem đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11
Chương 1: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Câu 31-60/255 câu
Câu 31. Tác dụng chính của kỹ thuật nhỗ cây con đem cấy là gì?
A. Bố trí thời gian thích hợp để cấy.
B. Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.
C. Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.
D. Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 32. Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 33. Kết quả nào sau đây không đúng khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp?
A. Làm tăng hàm lượng đường. B. Làm thay đổi nồng độ CO2 và pH.
C. Làm cho hai tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở.
D. Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 34. Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng:
A. Tạo cho các ion đi vào khí khổng. B. Kích thích cac bơm ion hoạt động.
C. Làm tăng sức trương nước trong tế bào khí khổng.
D. Làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 35. Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 36. Biện pháp nào quan trọng giúp cho bộ rễ cây phát triển?
A. Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
B. Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
C. Vun gốc và xới xáo cho cây.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 37. Vì sao sau kho bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 38. Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 39. Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ amôn?
A. Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.
B. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng vớ quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
C. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
D. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 40. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là:
A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 41. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 42. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt của cây là:
A. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
B. Lá nhỏ có màu vàng.
C. Lá non có màu lục đậm không bình thường.
D. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 43. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu đồng của cây là:
A. Lá non có màu lục đậm không bình thường.
B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
C. Lá nhỏ có màu vàng.
D. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 44. Vai trò của kali đối với thực vật là:
A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 45. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu clo của cây là:
A. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
C. Lá nhỏ có màu vàng.
D. Lá non có màu lục đậm không bình thường.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 46. Thông thường độ pH trong đất khoảng bao nhiêu là phù hợp cho việc hấp thụ tốt phần lớn các chất?
A. 7 – 7,5
B. 6 – 6,5
C. 5 – 5,5
D. 4 – 4,5.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 47. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu canxi của cây là:
A. Lá non có màu lục đậm khôngbình thường.
B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
C. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
D. Lá nhỏ có màu vàng.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 48. Vai trò chủ yếu của Mg đối với thực vật là:
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 49. Sự biểu hiện của triệu chứng thiếu lưu huỳnh của cây là:
A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 50. Vai trò của clo đối với thực vật:
A. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Duy trì cân băng ion, tham gia trong quang hợp (quang phân li nước).
D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 51. Dung dịch bón phân qua lá phải có:
A. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa.
D. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 52. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Có các lực khử mạnh.
B. Được cung cấp ATP.
C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 53. Vai trò của canxi đối với thực vật là:
A. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát triển rễ.
B. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. Thành phần của protein, axit nucleic.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 54. Vai trò của sắt đối với thực vật là:
A. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước)
C. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát triển rễ.
D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 55. Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:
A. NO2- -> NO3- -> NH4+
B. NO3- -> NO2- -> NH3
C. NO3- -> NO2- -> NH4+
D. NO3- -> NO2- -> NH2
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 56. Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).
B. Nitơ nitrat (NO3 ), nitơ amôn (NH4 ).
C. Nitơnitrat (NO3 ).
D. Nitơ amôn (NH4 ).
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 57. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là:
A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 58. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:
A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa.
D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 59. Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:
A. Khử APG thành ALPG -> cố định CO2 -> tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 – điphôtphat).
B. Cố định CO2 -> tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 – điphôtphat) -> khử APG thành ALPG.
C. Khử APG thành ALPG -> tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 – điphôtphat) -> cố định CO2.
D. Cố định CO2 -> khử APG thành ALPG -> tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 – điphôtphat) -> cố định CO2.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 60. Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP.
B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong NADPH.
D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được chuyển thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP.
Xem đáp án
Đáp án: B
Theo dõi Tài Liệu Sinh:Facebook
Chia sẻ